Tính thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi từ 01/07/2025
Tính thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi từ 01/07/2025
TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT, CHĂN NUÔI
1. Không chịu thuế GTGT ở khâu sản xuất, nhập khẩu
"1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu."
(Khoản 1, Điều 5, Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15)
2. Chịu thuế GTGT 5% ở khâu thương mại
"d) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này"
(Điểm d, Khoản 2 Điều 9, Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15)
3. Trường hợp sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi đồng thời là thức ăn chăn nuôi
"4. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau (bao gồm cả đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng) phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh."
(Khoản 4 Điều 9, Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15)
4. Bỏ quy định "không phải kê khai tính nộp thuế" đối với khâu kinh doanh thương mại
Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15, Nghị định số 181/2025/NĐ-CP đều đã bỏ quy định không phải kê khai tính nộp thuế đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi ở khâu kinh doanh thương mại. (Trước đây thông tư 219/2013/TT-BTC quy định sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi ở khâu kinh doanh thương mại thì không phải kê khai tính nộp thuế)
Xem thêm tại: https://dailythuetrongdat.com/