Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật số 67/2025/QH15
Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật số 67/2025/QH15
CÁC MỨC THUẾ SUẤT THUẾ TNDN THEO LUẬT SỐ 67/2025/QH15
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu - chi phí
- Công thức tính thuế TNDN theo phương pháp doanh thu - chi phí
Thuế TNDN phải nộp = [(Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác) - Thu nhập miễn thuế - Lỗ được chuyển ] * Thuế suất
(Điều 6, Điều 7 Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15)
- Thuế suất thuế TNDN theo phương pháp doanh thu - chi phí
"Điều 10. Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 17% và 15% tại khoản 2 và 3 Điều này là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, giao Chính phủ quy định chi tiết việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng...."
(Điều 10 Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15)
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
"Điều 11. Phương pháp tính thuế
1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chính phủ quy định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này; đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, thời điểm và cách xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam;
b) Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này trong trường hợp xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh;
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 2 của Luật này có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh"
(Điều 11 Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15)
Xem thêm tại: https://dailythuetrongdat.com/