Mẫu hợp đồng thuê nhà

Doanh nghiệp thường phát sinh chi phí thuê nhà, thuê văn phòng làm trụ sở công ty, làm địa điểm kinh doanh hoặc làm văn phòng giao dịch, trụ sở chi nhánh...

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Doanh nghiệp thường phát sinh chi phí thuê nhà, thuê văn phòng làm trụ sở công ty, làm địa điểm kinh doanh hoặc làm văn phòng giao dịch, trụ sở chi nhánh. Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Trọng Đạt xin giới thiệu mẫu hợp đồng thuê và một số quy định liên quan đến thuê tài sản.

Theo quy định tại điều 4, thông tư số 92/2015/TT-BTC

» Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

» Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản

» Số thuế phải nộp = Số tiền thuê đã bao gồm thuế * (5% GTGT + 5% TNCN)

» Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.

Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

» Tải mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng tại đây

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ

VÀ TƯ VẤN TRỌNG ĐẠT

-------------------

Số: 01/2018/TD-LD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------o0o------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2018

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

- Căn cứ Điều 4, thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT và thuế TNCN từ hoạt động cho thuê tài sản;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,

 

Hợp đồng này được lập giữa các bên:

Bên A: .........................................................................................................................................

Địa chỉ thường trú: .....................................................................................................................

Số CMND/CCCD: .....................................

Ngày cấp: ..................... Nơi cấp: ...............................

Bên B: Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Trọng Đạt

Đại diện: ông Nguyễn Công Tố             Chức vụ: Giám đốc

Trụ sở: Số 29, ngõ 23 đường Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Mã số thuế: 0108369755

Hai bên thống nhất các điều khoản dưới đây:

Điều 1: Tài sản cho thuê

Bên A cho bên B thuê căn nhà thuộc sở hữu hợp pháp của bên A với thông tin như sau:

  • Địa chỉ: Số 29, ngõ 23 đường Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam
  • Thửa đất số: ......................... Tờ bản đồ số: .................................
  • Diện tích: ......................................................

Bên A cam kết photo (hoặc sao chụp) và cung cấp bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của bên A để đối chiếu với bản photo nhằm chứng minh tính hợp pháp của tài sản cho thuê.

Điều 2: Mục đích và thời hạn thuê

Mục đích thuê: Bên B thuê làm trụ sở công ty.

Thời hạn thuê: Từ ngày ....................................... đến ngày ..................................................

Sau thời hạn trên, nếu hai bên có nhu cầu tiếp tục hợp đồng thì hai bên ký phụ lục gia hạn thời gian thuê hoặc ký kết hợp đồng mới.

Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán

Giá thuê: ........................................tháng. Giá thuê trên không bao gồm tiền điện nước, đã bao gồm các khoản thuế phải nộp nhà nước (nếu có). Bên B có trách nhiệm kê khai và nộp tiền thuế cho nhà nước (nếu phát sinh).

Tiền thuê được trả trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cuối cùng của tháng phát sinh tiền thuê. Bên A có quyền tính lãi đối với số tiền đến hạn chưa thanh toán với lãi suất là 1%/tháng.

Tiền thuê được thanh toán bằng tiền mặt.

Điều 4: Trách nhiệm của các bên

3.1 Trách nhiệm của bên B

  • Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích quy định tại điều 2;
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy, nổ và các quy định khác của pháp luật trong thời gian thuê;
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên A. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên B thì Bên B phải đền bù theo thiệt hại thực tế;
  • Thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại điều 3.

3.2 Trách nhiệm của bên A

  • Đảm bảo tính hợp pháp của tài sản cho thuê;
  • Bàn giao tài sản cho thuê đầy đủ và đúng hạn;
  • Tạo điiều kiện cho bên B sử dụng điện, nước thuận lợi;
  • Không thay đổi giá thuê đã thỏa thuận tại điều 3, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.

Điều 5: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành

Hai bên cam kết thực hiện toàn bộ các thoả thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, hai bên tích cực trao đổi thông tin để kịp thời đưa ra phương án giải quyết có lợi nhất.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày được hai bên ký kết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

 


Trên đây là bài viết về mẫu hợp đồng thuê nhà và các quy định có liên quan. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi.

Xem thêm các bài viết tại website: https://dailythuetrongdat.com


(*) Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào.

Bình luận

Đăng ký nhận thông tin

Đăng ký nhận bản tin

Nhận thông báo cập nhật về thuế; kế toán, kiểm toán; bảo hiểm; doanh nghiệp

Thuế TNCN đối với hoa hồng của đại lý bảo hiểm là cá nhân

Thuế TNCN đối với hoa hồng của đại lý bảo hiểm là cá nhân