Tổng hợp quy định về thuế GTGT vãng lai

Thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh là số thuế GTGT tạm nộp cho ngân sách tỉnh nơi phát sinh hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng, chuyển nhượng bất động sản...

TỔNG HỢP QUY ĐỊNH VỀ THUẾ GTGT VÃNG LAI

Cập nhật:

Nguyên tắc theo NĐ126/2020 và TT80/2021 là - Kê khai trên tờ khai 05/GTGT (TT80) - Nộp thuế tại nơi phát sinh vãng lai, số thuế này tự bù trừ vào số thuế phải nộp tại trụ sở chính (theo quy định là cơ quan thuế tự luân chuyển chứng từ, nhưng thực tế hiện nay phải tự đem chứng từ đó gửi cho quản lý thuế tại trụ sở chính để chuyển nghĩa vụ)

Thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh là số thuế GTGT tạm nộp cho ngân sách tỉnh nơi phát sinh hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng, chuyển nhượng bất động sản (trong trường hợp doanh nghiệp không thành lập đơn vị trực thuộc tại tỉnh đó) và số thuế tạm nộp đó sẽ được khấu trừ trên tờ khai tại trụ sở chính. 

1./ Trường hợp nào phải nộp thuế GTGT vãng lai

Theo quy định tại khoản 1 điều 2 thông tư số 26/2015/TT-BTC:

"Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh."

Như vậy: Nếu xây dựng, lắp đặt, bán hàng từ 1 tỷ đồng trở lên hoặc chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (không phân biệt giá trị) thì phải nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh.

2./ Mức thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh phải nộp

Theo quy định tại khoản 1 điều 2 thông tư số 26/2015/TT-BTC:

"Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hoá chưa có thuế giá trị gia tăng"

Như vậy: Hàng hóa chịu thuế suất 10% thì tạm nộp 2%, thuế suất 5% thì tạm nộp 1%

3./ Xác định cơ quan thuế nhận tờ khai vãng lai

Theo quy định tại khoản 1 điều 2 thông tư số 26/2015/TT-BTC:

"Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh."

Thông thường tờ khai vãng lai sẽ được nộp cho cơ quan thuế quản lý bên chủ đầu tư của dự án (Ví dụ: Công ty A thực hiện công trình xây dựng vãng lai cho công ty B thì cơ quan thuế nhận tờ khai vãng lai thường là cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty B). Tuy nhiên, doanh nghiệp nên liên hệ với cục thuế nơi phát sinh hoạt động vãng lai để xác định cơ quan thuế nhận tờ khai và nhận tiền thuế GTGT vãng lai.

4./ Kê khai thuế GTGT vãng lai

Tờ khai thuế GTGT vãng lai: Tờ khai 05/GTGT

Xem hướng dẫn kê khai tại đây: https://dailythuetrongdat.com/2018/ke-khai-thue-vang-lai/

Hạn nộp tờ khai: Ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

Hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp tiền thuế.

5./ Khấu trừ số thuế GTGT vãng lai đã nộp trên tờ khai tại trụ sở chính

Số tiền thuế GTGT vãng lai đã thực nộp doanh nghiệp kê khai vào phụ lục 01-5/GTGT trên tờ khai 01/GTGT tại trụ sở chính. Lưu ý: đã nộp tiền thì mới được kê khai khấu trừ tại phụ lục 01-5/GTGT

Số tiền từ phụ lục 01-5/GTGT sẽ tự động chuyển lên chỉ tiêu [39] trên tờ khai 01/GTGT

6./ Hạch toán số tiền thuế GTGT vãng lai đã tạm nộp

Căn cứ giấy nộp tiền thuế, doanh nghiệp hạch toán:

Nợ TK33311/Có TK112

Nợ TK133/Có TK33311


(*) Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào.

Bình luận

Đăng ký nhận thông tin

Đăng ký nhận bản tin

Nhận thông báo cập nhật về thuế; kế toán, kiểm toán; bảo hiểm; doanh nghiệp

Quyết định 1864/QĐ-BHXH về cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH

Quyết định 1864/QĐ-BHXH về cơ sở dữ liệu quốc gia về BHXH