Mẫu xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
Mẫu xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
MẪU XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ THUẾ
Mẫu xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
(1) Mẫu 01/ĐNXN (thường dùng): Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
(2) Mẫu 01/TB-XNNV: Thông báo về việc
(3) Mẫu 03/HTQT: Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoài
(4) Mẫu 04/HTQT: Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam
(5) Mẫu 05/HTQT: Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam đối với thu nhập từ tiền lãi cổ phần, lãi tiền cho vay, tiền bản quyền, phí dịch vụ kỹ thuật
(6) Mẫu 06/HTQT: Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam
(7) 07/HTQT: Giấy chứng nhận cư trú
Chi tiết mẫu Mẫu 01/ĐNXN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
Mẫu số: 01/ĐNXN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ..............
o Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
o Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước
o Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay
[01] Tên người nộp thuế:..................................................................................................... |
|||||||||||||||
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................................................................................. |
|||||||||||||||
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày........................................... |
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế, đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
S T T Mã số thuế Tên người nộp thuế Chương Tiểu mục Loại tiền Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp hoặc nộp thừa (+/-) Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn được khấu trừ Cơ quan thu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) o Theo loại thuế: STT Mã số thuế Tên người nộp thuế Tên loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Chương Tiểu mục Loại tiền Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp Cơ quan thu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) o Theo chứng từ nộp thuế: STT Mã số thuế Tên người nộp thuế Số chứng từ nộp NSNN Ngày chứng từ nộp NSNN Mã ID khoản phải nộp (nếu có) Nội dung nộp NSNN Chương Tiểu mục Số tiền Loại tiền Cơ quan thu Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (11) (12) (13) (14) TỔNG CỘNG: (Chi tiết theo từng loại tiền) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… o Qua tài khoản giao dịch thuế điện tử tại: o Qua bưu điện theo địa chỉ: …………………………………………… NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... …, ngày….tháng…..năm….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/Ký điện tử) ____________ Ghi chú: - Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận. - Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay. - Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng: Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế. Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế. - Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong hai đề nghị xác nhận: theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế. - Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu. (*) Tại thời điểm bạn đọc bài viết này, các quy định có thể đã được sửa đổi, bổ sung hoặc có cách hiểu khác. Bạn vui lòng cập nhật và đối chiếu với quy định hiện hành mới nhất. Bài viết mang tính chất tham khảo, không mang tính hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân nào.
Bổ sung quy định về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử
hợp đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, thì ghi:>
Bổ sung quy định về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử